Giá niêm yết:
1,150,000,000₫
Khác với các đối thủ cùng tầm giá dạng CUV 5+2 chỗ ngồi, Fortuner là SUV thực thụ với không gian rộng rãi cho 7 vị trí ngồi. Kích thước lớn là một trong những điểm mạnh hàng đầu của Fortuner, khiến mẫu xe này thuyết phục được nhóm khách hàng gia đình và các doanh nghiệp vận tải.
Biến thể 2.8AT 4×4 là phiên bản cao cấp nhất trong chuỗi sản phẩm Fortuner thế hệ mới tại Việt Nam. Xe nằm trong phân khúc SUV 7 chỗ, được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước
Hiện tại Fortuner 2020 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và Lắp ráp trong nước. Toyota Motor Việt Nam hiện đang phân phối chính hãng dòng Fortuner với 6 Phiên bản ( 3 Bản máy sử dụng máy xăng và 3 bản sử dụng máy dầu )
Phiên bản Fortuner | Thông số | Giá niêm yết |
2.4G 4×2 MT | 7 chỗ ngồi, Máy dầu số sàn 1 cầu, Dung tích 2.4L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,033 tỷ VNĐ |
2.4G 4×2 AT | 7 chỗ ngồi, Máy dầu số tự động 1 cầu, Dung tích 2.4L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,096 tỷ VNĐ |
2.7V 4×2 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 1 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | 1,150 tỷ VNĐ |
2.7V 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 2 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | 1,236 tỷ VNĐ |
2.7V 4×2 AT TRD | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 1 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | Liên hệ : 08 56 56 6336 |
2.8V 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 2 cầu, Dung tích 2.8L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,354 tỷ VNĐ |
Cụm đèn chiếu sáng thanh mảnh được vuốt ngược sang hai bên hông sắc nét, có độ hầm hố hơn nhiều so với lối thiết kế vuông vức như “người tiền nhiệm”. Ở phiên bản một cầu được trang bị bóng halogen kết hợp bóng chiếu Projector, trong khi đó phiên bản hai cầu được trang bị bóng Bi-LED cao cấp hơn, tích hợp dải LED ban ngày hiện đại.
Kích thước xe Toyota Fortuner 2019 dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. So với thế hệ trước, xe Fortuner mới dài hơn 90 mm, chiều dài cơ sở ngắn hơn 5 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 15 mm. So với các đối thủ to con khác như Mitshubishi Pajero Sport, Hyundai Santafe hay Ford Everest thì Fortuner chỉ chịu thua kém mẫu xe đến từ Ford với thông số dài x rộng x cao đạt 4892 x 1860 x 1837 (mm) và có trục cơ sở ngắn hơn 100mm so với Chevrolet Trailblazer.
Liếc nhìn từ bên hông, Fortuner 2019 trông thanh thoát hơn với cột A được vuốt nhỏ lại và kéo dần ra tới tận phía đuôi sau, nét ấn tượng nữa là đường nẹp chrome chạy dưới chân kính hông được kéo dài ra sau đuôi và bao trọn cả phần còn lại rất đẹp mắt và sang trọng. Bộ mâm hợp kim 18 inch 6 chấu kép thể thao (phiên bản thấp hơn dùng mâm 17inch), hốc bánh xe cao đặc trưng của một mẫu SUV cho cảm giác hầm hố, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ, và có đèn chào mừng khi ra vào xe. Bệ bước được lắp thêm tăng phần hiện đại.
Khoang nội thất trên những mẫu xe Toyota từ trước đến nay chưa nổi bật lắm, tuy nhiên với đợt “lên đời” trên phiên bản 2019 này có thể nói là khá hợp “gu” so với nhiều mẫu xe hiện nay. Thiết kế 3 hàng ghế ngồi với 7 ghế đều được bọc da cho cảm giác dễ chịu, bảng táp-lô với nhiều chi tiết da và giả da được khâu những đường chỉ trái màu hiện đại, kết hợp những phần ốp kim loại xước thêm điểm nhấn mạnh mẽ.
Ghế ngồi của xe Toyota Fortuner 2019 được nâng cấp với ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng trên hai phiên bản V. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cũng khá thoải mái, theo số liệu đo đạc thì khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 được tăng lên khoảng 115mm. Hàng ghế thứ 3 có trần xe thoáng đãng hơn một vài mẫu xe khác, tuy nhiên khoảng duỗi chân thì còn khá khiêm tốn nếu một người trên 1m7 ngồi vào.
Vô-lăng của xe là loại 3 chấu bọc da thiết kế thể thao, có tích hợp rất nhiều phím chức năng tiện lợi cho ngươi lái. Lẫy chuyển số thể thao là một tính năng đáng lưu ý trên mẫu SUV này. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ cao cấp hiển thị chính xác tua máy, tốc độ, nhiên liệu, nhiệt độ động cơ,… hiển thị màu sắc dễ nhìn và dịu mắt.
Để(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Về mặt trang bị, Fortuner 2019 vẫn chưa được đánh giá cao nếu không nói là “đắt” so với tầm giá trên 1 tỷ đồng. Cụ thể nếu so sánh với một vài phiên bản cao cấp của những đối thủ có cùng tầm giá như Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport đã được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn. Có thể kể đến như cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử hay nhớ vị trí ghế thì trang bị trên Fortuner 2019 khá khiêm tốn với những tính năng hoàn toàn cơ bản như màn hình cảm ứng kích thước 7 inch, định vị GPS, kết nối Bluetooth, USB và AUX, dàn âm thanh 6 loa.
Khi tìm đến Fortuner khách hàng sẽ có nhiều tùy chọn theo sở thích như động cơ xăng hay diesel, phiên bản một cầu hay hai cầu, số sàn hoặc tự động. Phiên bản động cơ xăng 2TR-FE bổ sung công nghệ Dual VVT-i tiên tiến, trong khi động cơ diesel 2GD-FTV nay chuyển sang loại dung tích 2.4L thay vì 2.5L như trước đây. Kết hợp cùng đó sẽ là hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp hoàn toàn mới. Cụ thể thông số hiệu năng của Fortuner như sau:
Fortuner 2.7 V 4×2, động cơ xăng 2.7L, hộp số tự động 6 cấp: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fortuner 2.4 G 4×2, động cơ diesel, hộp số sàn/tự động 6 cấp: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút.
Fortuner 2.8 V 4×4 6AT: công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 450 Nm tại 2.400 vòng/phút.
Không những được thay áo bên ngoài, Fortuner 2019 còn được chú trọng hơn đến vấn đề an toàn, cụ thể trên phiên bản máy dầu cao cấp nhất 2.8V 4×4 gồm có các tính năng điển hình như: Hệ thống cân bằng điện tử VSC giúp kểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp; Hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động A- TRC tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, hỗ trợ chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc trên những mặt đường trơn trượt; hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC và hỗ trợ khởi hành ngang dốc giúp người dùng yên tâm hơn khi vận hành xe ở những cung đường khó; camera lùi hay 7 túi khí.
Tuy nhiên, điểm đáng chú ý hơn là các phiên bản thấp như 2.4G số sàn hoặc số tự động nay cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống cân bằng điện tử và có đến 7 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc v..v
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Có thể thấy với những thay đổi đáng kể về ngoại-nội thất; bổ sung đáng kể các trang bị tiện nghi-an toàn; động cơ mạnh mẽ hơn; giá bán qua sử dụng khá tốt,… đây đều là những ưu điểm nổi bật mà Fortuner 2019 mang lại. Nếu khách hàng muốn sở hữu một chiếc xe vừa thoải mái cho gia đình đi lại, giá trị kinh tế cao thì đây là một lựa chọn hoàn toàn hợp lý với tầm giá từ 1 tỷ đến 1,35 tỷ đồng.
Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT1,033 tỷ | Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT1,096 tỷ | Toyota Fortuner 2.7V 4×21,150 tỷ | Toyota Fortuner 2.8V 4×41,354 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.70L | Dung tích động cơ 2.80L |
Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 164.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 174.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 245.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 450.00 Nm , tại 2400.00 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 160km/h | Tốc độ cực đại 170km/h | Tốc độ cực đại 175km/h | Tốc độ cực đại 180km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.49l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 10.70l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 8.70l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay hai vùng | Điều hòa Chỉnh tay hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí |
Khác với các đối thủ cùng tầm giá dạng CUV 5+2 chỗ ngồi, Fortuner là SUV thực thụ với không gian rộng rãi cho 7 vị trí ngồi. Kích thước lớn là một trong những điểm mạnh hàng đầu của Fortuner, khiến mẫu xe này thuyết phục được nhóm khách hàng gia đình và các doanh nghiệp vận tải.
Biến thể 2.8AT 4×4 là phiên bản cao cấp nhất trong chuỗi sản phẩm Fortuner thế hệ mới tại Việt Nam. Xe nằm trong phân khúc SUV 7 chỗ, được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước
Hiện tại Fortuner 2020 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và Lắp ráp trong nước. Toyota Motor Việt Nam hiện đang phân phối chính hãng dòng Fortuner với 6 Phiên bản ( 3 Bản máy sử dụng máy xăng và 3 bản sử dụng máy dầu )
Phiên bản Fortuner | Thông số | Giá niêm yết |
2.4G 4×2 MT | 7 chỗ ngồi, Máy dầu số sàn 1 cầu, Dung tích 2.4L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,033 tỷ VNĐ |
2.4G 4×2 AT | 7 chỗ ngồi, Máy dầu số tự động 1 cầu, Dung tích 2.4L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,096 tỷ VNĐ |
2.7V 4×2 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 1 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | 1,150 tỷ VNĐ |
2.7V 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 2 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | 1,236 tỷ VNĐ |
2.7V 4×2 AT TRD | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 1 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | Liên hệ : 08 56 56 6336 |
2.8V 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 2 cầu, Dung tích 2.8L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,354 tỷ VNĐ |
Cụm đèn chiếu sáng thanh mảnh được vuốt ngược sang hai bên hông sắc nét, có độ hầm hố hơn nhiều so với lối thiết kế vuông vức như “người tiền nhiệm”. Ở phiên bản một cầu được trang bị bóng halogen kết hợp bóng chiếu Projector, trong khi đó phiên bản hai cầu được trang bị bóng Bi-LED cao cấp hơn, tích hợp dải LED ban ngày hiện đại.
Kích thước xe Toyota Fortuner 2019 dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. So với thế hệ trước, xe Fortuner mới dài hơn 90 mm, chiều dài cơ sở ngắn hơn 5 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 15 mm. So với các đối thủ to con khác như Mitshubishi Pajero Sport, Hyundai Santafe hay Ford Everest thì Fortuner chỉ chịu thua kém mẫu xe đến từ Ford với thông số dài x rộng x cao đạt 4892 x 1860 x 1837 (mm) và có trục cơ sở ngắn hơn 100mm so với Chevrolet Trailblazer.
Liếc nhìn từ bên hông, Fortuner 2019 trông thanh thoát hơn với cột A được vuốt nhỏ lại và kéo dần ra tới tận phía đuôi sau, nét ấn tượng nữa là đường nẹp chrome chạy dưới chân kính hông được kéo dài ra sau đuôi và bao trọn cả phần còn lại rất đẹp mắt và sang trọng. Bộ mâm hợp kim 18 inch 6 chấu kép thể thao (phiên bản thấp hơn dùng mâm 17inch), hốc bánh xe cao đặc trưng của một mẫu SUV cho cảm giác hầm hố, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ, và có đèn chào mừng khi ra vào xe. Bệ bước được lắp thêm tăng phần hiện đại.
Khoang nội thất trên những mẫu xe Toyota từ trước đến nay chưa nổi bật lắm, tuy nhiên với đợt “lên đời” trên phiên bản 2019 này có thể nói là khá hợp “gu” so với nhiều mẫu xe hiện nay. Thiết kế 3 hàng ghế ngồi với 7 ghế đều được bọc da cho cảm giác dễ chịu, bảng táp-lô với nhiều chi tiết da và giả da được khâu những đường chỉ trái màu hiện đại, kết hợp những phần ốp kim loại xước thêm điểm nhấn mạnh mẽ.
Ghế ngồi của xe Toyota Fortuner 2019 được nâng cấp với ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng trên hai phiên bản V. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cũng khá thoải mái, theo số liệu đo đạc thì khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 được tăng lên khoảng 115mm. Hàng ghế thứ 3 có trần xe thoáng đãng hơn một vài mẫu xe khác, tuy nhiên khoảng duỗi chân thì còn khá khiêm tốn nếu một người trên 1m7 ngồi vào.
Vô-lăng của xe là loại 3 chấu bọc da thiết kế thể thao, có tích hợp rất nhiều phím chức năng tiện lợi cho ngươi lái. Lẫy chuyển số thể thao là một tính năng đáng lưu ý trên mẫu SUV này. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ cao cấp hiển thị chính xác tua máy, tốc độ, nhiên liệu, nhiệt độ động cơ,… hiển thị màu sắc dễ nhìn và dịu mắt.
Để(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Về mặt trang bị, Fortuner 2019 vẫn chưa được đánh giá cao nếu không nói là “đắt” so với tầm giá trên 1 tỷ đồng. Cụ thể nếu so sánh với một vài phiên bản cao cấp của những đối thủ có cùng tầm giá như Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport đã được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn. Có thể kể đến như cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử hay nhớ vị trí ghế thì trang bị trên Fortuner 2019 khá khiêm tốn với những tính năng hoàn toàn cơ bản như màn hình cảm ứng kích thước 7 inch, định vị GPS, kết nối Bluetooth, USB và AUX, dàn âm thanh 6 loa.
Khi tìm đến Fortuner khách hàng sẽ có nhiều tùy chọn theo sở thích như động cơ xăng hay diesel, phiên bản một cầu hay hai cầu, số sàn hoặc tự động. Phiên bản động cơ xăng 2TR-FE bổ sung công nghệ Dual VVT-i tiên tiến, trong khi động cơ diesel 2GD-FTV nay chuyển sang loại dung tích 2.4L thay vì 2.5L như trước đây. Kết hợp cùng đó sẽ là hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp hoàn toàn mới. Cụ thể thông số hiệu năng của Fortuner như sau:
Fortuner 2.7 V 4×2, động cơ xăng 2.7L, hộp số tự động 6 cấp: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fortuner 2.4 G 4×2, động cơ diesel, hộp số sàn/tự động 6 cấp: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút.
Fortuner 2.8 V 4×4 6AT: công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 450 Nm tại 2.400 vòng/phút.
Không những được thay áo bên ngoài, Fortuner 2019 còn được chú trọng hơn đến vấn đề an toàn, cụ thể trên phiên bản máy dầu cao cấp nhất 2.8V 4×4 gồm có các tính năng điển hình như: Hệ thống cân bằng điện tử VSC giúp kểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp; Hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động A- TRC tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, hỗ trợ chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc trên những mặt đường trơn trượt; hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC và hỗ trợ khởi hành ngang dốc giúp người dùng yên tâm hơn khi vận hành xe ở những cung đường khó; camera lùi hay 7 túi khí.
Tuy nhiên, điểm đáng chú ý hơn là các phiên bản thấp như 2.4G số sàn hoặc số tự động nay cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống cân bằng điện tử và có đến 7 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc v..v
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Có thể thấy với những thay đổi đáng kể về ngoại-nội thất; bổ sung đáng kể các trang bị tiện nghi-an toàn; động cơ mạnh mẽ hơn; giá bán qua sử dụng khá tốt,… đây đều là những ưu điểm nổi bật mà Fortuner 2019 mang lại. Nếu khách hàng muốn sở hữu một chiếc xe vừa thoải mái cho gia đình đi lại, giá trị kinh tế cao thì đây là một lựa chọn hoàn toàn hợp lý với tầm giá từ 1 tỷ đến 1,35 tỷ đồng.
Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT1,033 tỷ | Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT1,096 tỷ | Toyota Fortuner 2.7V 4×21,150 tỷ | Toyota Fortuner 2.8V 4×41,354 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.70L | Dung tích động cơ 2.80L |
Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 164.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 174.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 245.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 450.00 Nm , tại 2400.00 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 160km/h | Tốc độ cực đại 170km/h | Tốc độ cực đại 175km/h | Tốc độ cực đại 180km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.49l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 10.70l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 8.70l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay hai vùng | Điều hòa Chỉnh tay hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí |
Khác với các đối thủ cùng tầm giá dạng CUV 5+2 chỗ ngồi, Fortuner là SUV thực thụ với không gian rộng rãi cho 7 vị trí ngồi. Kích thước lớn là một trong những điểm mạnh hàng đầu của Fortuner, khiến mẫu xe này thuyết phục được nhóm khách hàng gia đình và các doanh nghiệp vận tải.
Biến thể 2.8AT 4×4 là phiên bản cao cấp nhất trong chuỗi sản phẩm Fortuner thế hệ mới tại Việt Nam. Xe nằm trong phân khúc SUV 7 chỗ, được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước
Hiện tại Fortuner 2020 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và Lắp ráp trong nước. Toyota Motor Việt Nam hiện đang phân phối chính hãng dòng Fortuner với 6 Phiên bản ( 3 Bản máy sử dụng máy xăng và 3 bản sử dụng máy dầu )
Phiên bản Fortuner | Thông số | Giá niêm yết |
2.4G 4×2 MT | 7 chỗ ngồi, Máy dầu số sàn 1 cầu, Dung tích 2.4L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,033 tỷ VNĐ |
2.4G 4×2 AT | 7 chỗ ngồi, Máy dầu số tự động 1 cầu, Dung tích 2.4L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,096 tỷ VNĐ |
2.7V 4×2 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 1 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | 1,150 tỷ VNĐ |
2.7V 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 2 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | 1,236 tỷ VNĐ |
2.7V 4×2 AT TRD | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 1 cầu, Dung tích 2.7L, Xe nhập khẩu. | Liên hệ : 08 56 56 6336 |
2.8V 4×4 AT | 7 chỗ ngồi, Máy xăng số tự động 2 cầu, Dung tích 2.8L, Xe lắp ráp trong nước. | 1,354 tỷ VNĐ |
Cụm đèn chiếu sáng thanh mảnh được vuốt ngược sang hai bên hông sắc nét, có độ hầm hố hơn nhiều so với lối thiết kế vuông vức như “người tiền nhiệm”. Ở phiên bản một cầu được trang bị bóng halogen kết hợp bóng chiếu Projector, trong khi đó phiên bản hai cầu được trang bị bóng Bi-LED cao cấp hơn, tích hợp dải LED ban ngày hiện đại.
Kích thước xe Toyota Fortuner 2019 dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. So với thế hệ trước, xe Fortuner mới dài hơn 90 mm, chiều dài cơ sở ngắn hơn 5 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 15 mm. So với các đối thủ to con khác như Mitshubishi Pajero Sport, Hyundai Santafe hay Ford Everest thì Fortuner chỉ chịu thua kém mẫu xe đến từ Ford với thông số dài x rộng x cao đạt 4892 x 1860 x 1837 (mm) và có trục cơ sở ngắn hơn 100mm so với Chevrolet Trailblazer.
Liếc nhìn từ bên hông, Fortuner 2019 trông thanh thoát hơn với cột A được vuốt nhỏ lại và kéo dần ra tới tận phía đuôi sau, nét ấn tượng nữa là đường nẹp chrome chạy dưới chân kính hông được kéo dài ra sau đuôi và bao trọn cả phần còn lại rất đẹp mắt và sang trọng. Bộ mâm hợp kim 18 inch 6 chấu kép thể thao (phiên bản thấp hơn dùng mâm 17inch), hốc bánh xe cao đặc trưng của một mẫu SUV cho cảm giác hầm hố, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp xi nhan báo rẽ, và có đèn chào mừng khi ra vào xe. Bệ bước được lắp thêm tăng phần hiện đại.
Khoang nội thất trên những mẫu xe Toyota từ trước đến nay chưa nổi bật lắm, tuy nhiên với đợt “lên đời” trên phiên bản 2019 này có thể nói là khá hợp “gu” so với nhiều mẫu xe hiện nay. Thiết kế 3 hàng ghế ngồi với 7 ghế đều được bọc da cho cảm giác dễ chịu, bảng táp-lô với nhiều chi tiết da và giả da được khâu những đường chỉ trái màu hiện đại, kết hợp những phần ốp kim loại xước thêm điểm nhấn mạnh mẽ.
Ghế ngồi của xe Toyota Fortuner 2019 được nâng cấp với ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng trên hai phiên bản V. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cũng khá thoải mái, theo số liệu đo đạc thì khoảng duỗi chân ở hàng ghế thứ 2 được tăng lên khoảng 115mm. Hàng ghế thứ 3 có trần xe thoáng đãng hơn một vài mẫu xe khác, tuy nhiên khoảng duỗi chân thì còn khá khiêm tốn nếu một người trên 1m7 ngồi vào.
Vô-lăng của xe là loại 3 chấu bọc da thiết kế thể thao, có tích hợp rất nhiều phím chức năng tiện lợi cho ngươi lái. Lẫy chuyển số thể thao là một tính năng đáng lưu ý trên mẫu SUV này. Phía sau tay lái là cụm đồng hồ cao cấp hiển thị chính xác tua máy, tốc độ, nhiên liệu, nhiệt độ động cơ,… hiển thị màu sắc dễ nhìn và dịu mắt.
Để(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Về mặt trang bị, Fortuner 2019 vẫn chưa được đánh giá cao nếu không nói là “đắt” so với tầm giá trên 1 tỷ đồng. Cụ thể nếu so sánh với một vài phiên bản cao cấp của những đối thủ có cùng tầm giá như Hyundai Santafe hay Mitsubishi Pajero Sport đã được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn. Có thể kể đến như cửa sổ trời toàn cảnh, phanh tay điện tử hay nhớ vị trí ghế thì trang bị trên Fortuner 2019 khá khiêm tốn với những tính năng hoàn toàn cơ bản như màn hình cảm ứng kích thước 7 inch, định vị GPS, kết nối Bluetooth, USB và AUX, dàn âm thanh 6 loa.
Khi tìm đến Fortuner khách hàng sẽ có nhiều tùy chọn theo sở thích như động cơ xăng hay diesel, phiên bản một cầu hay hai cầu, số sàn hoặc tự động. Phiên bản động cơ xăng 2TR-FE bổ sung công nghệ Dual VVT-i tiên tiến, trong khi động cơ diesel 2GD-FTV nay chuyển sang loại dung tích 2.4L thay vì 2.5L như trước đây. Kết hợp cùng đó sẽ là hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp hoàn toàn mới. Cụ thể thông số hiệu năng của Fortuner như sau:
Fortuner 2.7 V 4×2, động cơ xăng 2.7L, hộp số tự động 6 cấp: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 245 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Fortuner 2.4 G 4×2, động cơ diesel, hộp số sàn/tự động 6 cấp: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 400 Nm tại 1.600 – 2.000 vòng/phút.
Fortuner 2.8 V 4×4 6AT: công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 450 Nm tại 2.400 vòng/phút.
Không những được thay áo bên ngoài, Fortuner 2019 còn được chú trọng hơn đến vấn đề an toàn, cụ thể trên phiên bản máy dầu cao cấp nhất 2.8V 4×4 gồm có các tính năng điển hình như: Hệ thống cân bằng điện tử VSC giúp kểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh hợp lý tới từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các cung đường trơn trượt hay khi vào cua gấp; Hệ thống kiểm soát lực kéo chủ động A- TRC tác động lên công suất động cơ và lực phanh ở mỗi bánh xe, hỗ trợ chiếc xe có thể dễ dàng tăng tốc trên những mặt đường trơn trượt; hệ thống hỗ trợ xuống dốc DAC và hỗ trợ khởi hành ngang dốc giúp người dùng yên tâm hơn khi vận hành xe ở những cung đường khó; camera lùi hay 7 túi khí.
Tuy nhiên, điểm đáng chú ý hơn là các phiên bản thấp như 2.4G số sàn hoặc số tự động nay cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống cân bằng điện tử và có đến 7 túi khí, hỗ trợ khởi hành ngang dốc v..v
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Toyota tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
(Vui lòng click vào số điện thoại để thực hiện cuộc gọi)
Có thể thấy với những thay đổi đáng kể về ngoại-nội thất; bổ sung đáng kể các trang bị tiện nghi-an toàn; động cơ mạnh mẽ hơn; giá bán qua sử dụng khá tốt,… đây đều là những ưu điểm nổi bật mà Fortuner 2019 mang lại. Nếu khách hàng muốn sở hữu một chiếc xe vừa thoải mái cho gia đình đi lại, giá trị kinh tế cao thì đây là một lựa chọn hoàn toàn hợp lý với tầm giá từ 1 tỷ đến 1,35 tỷ đồng.
Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT1,033 tỷ | Toyota Fortuner 2.4 4×2 AT1,096 tỷ | Toyota Fortuner 2.7V 4×21,150 tỷ | Toyota Fortuner 2.8V 4×41,354 tỷ |
Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ | Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 | Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 | Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.40L | Dung tích động cơ 2.70L | Dung tích động cơ 2.80L |
Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 148.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút | Công suất cực đại 164.00 mã lực , tại 5200.00 vòng/phút | Công suất cực đại 174.00 mã lực , tại 3400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 400.00 Nm , tại 1600 – 2000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 245.00 Nm , tại 4000 vòng/phút | Momen xoắn cực đại 450.00 Nm , tại 2400.00 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp | Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Tốc độ cực đại 160km/h | Tốc độ cực đại 170km/h | Tốc độ cực đại 175km/h | Tốc độ cực đại 180km/h |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.20l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 7.49l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 10.70l/100km | Mức tiêu hao nhiên liệu 8.70l/100km |
Điều hòa Chỉnh tay hai vùng | Điều hòa Chỉnh tay hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng | Điều hòa Tự động hai vùng |
Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí | Số lượng túi khí 07 túi khí |