Như đã biết vừa qua Toyota Việt Nam đã giới thiệu bản cập nhật giữa dòng đời dành cho mẫu SUV 7 chỗ Fortuner với nhiều sự thay đổi đắt giá. Xe được phân phối tại thị trường Việt Nam với 8 phiên bản tổng cộng. Như bài trước chúng tôi đã gửi tới bạn đọc bài đánh giá chi tiết Toyota Fortuner Legender 2.8L 2022 phiên bản cao cấp nhất thì trong bài hôm nay hãy cùng chúng tôi khám phá phiên bản số sàn Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 trong bài viết dưới đây.
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2.4MT 2022
Kích thước tổng thể |
4795 x 1855 x 1835 mm |
Chiều dài cơ sở |
2745 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
279mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu |
5,8m |
Dung tích bình nhiên liệu |
80 lít |
Động cơ |
2GD-FTV (2.4L) 4 xy lanh thẳng hàng |
Dung tích xy lanh |
2393 |
Loại nhiên liệu |
Dầu |
Công suất tối đa |
147 |
Mô men xoắn cực đại |
400/500 Nm |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị |
6.9L |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị |
8.65L |
Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp |
7.03L |
Hệ dẫn động |
Cầu sau hoặc 2 cầu bán thời gian |
Hộp số |
6MT |
Hệ thống treo trước/sau |
Độc lập,tay đòn kép với thanh cân bằng / Phụ thuộc, liên kết 4 điểm |
Kích thước lốp |
265/65R17 |
Số chỗ ngồi |
7 |
Giá bán Toyota Fortuner 2.4 MT 2022
Bảng giá Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 (đơn vị: Triệu VNĐ) |
Phiên bản |
Xuất xứ |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh |
TPHCM |
Hà Nội |
Các tỉnh |
2.4MT 4X2 |
Lắp ráp |
995 |
1.067 |
1.077 |
1.048 |
Ghi chú: Giá xe Fortuner 2022 2.4MT 4×2 lăn bánh tham khảo chưa trừ giảm giá, khuyến mãi.
Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 được phân phối tại thị trường Việt nam với 6 tùy chọn màu sắc: Bạc, Đồng, Nâu, Đen, Trắng, Trắng Ngọc Trai.
Đánh giá thiết kế ngoại thất Toyota Fortuner 2.4 MT 2022
Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 vẫn sở hữu kích thước tương đồng so với phiên bản tiền nhiệm, kích thước tổng thể D x R x C lần lượt là 4795 x 1855 x 1835 mm, chiều dài cơ sở 2745mm,.
Nhìn chung Toyota không cung cấp sự thay đổi về kích thước đối với phiên bản Fortuner giá rẻ nhất so với các phiên bản cao cấp hơn.Tại thị trường Thái Lan, Fortuner 2022 được tăng chiều dài cơ sở lên 5mm nâng con số trục cơ sở đạt 2750mm.
Thiết kế đầu xe
Trừ 2 phiên bản Legender, Fortuner 2.4L MT 2022 vẫn sở hữu ngoại hình tương tự các phiên bản còn lại. Cụm lưới tản nhiệt thiết kế hình lượn sóng mới, 3 thanh nan ngang kim loại đều không có sự khác biệt..
Đèn chiếu sáng LED Projector nhỏ hơn và có thêm một dải crôm viền bên dưới, cụm cản trước thể thao, hốc đèn sương mù to hơn, trong khi đó đèn xi-nhan nay được bố trí thấp bên dưới. Cản trước mở rộng được khoác lên màu sơn mới nổi bật hơn, tăng độ cứng cáp cho xe. Hai hốc gió 2 bên với thiết kế dạng lưới tổ ong tích hợp đèn sương mù dạng bóng tròn tinh tế tạo cảm giác liền mạch giữa 2 đầu xe.
Thiết kế thân xe
Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 là phiên bản duy nhất sử dụng bộ lazang kích thước 17 inch 6 chấu, tuy nhiên với tổng thể thân hình giống tới 99% so với các phiên bản còn lại thì việc bộ lazang có kích thước nhỏ hơn 1 inch không phải là điều để khách hàng quá bận tâm. Thân xe của Fortuner 2022 được đánh giá có phần thanh thoát và nhanh nhẹ hơn so với KIA Sorento 2022 mặc dù về tính sang trọng, bắt mắt có phần yếu thế hơn.
Thiết kế đuôi xe
Ở đuôi xe, điểm nổi bật là cụm đèn hậu được bọc viền chrome táo bạo hơn. Các vị trí cánh lướt gió, ăng-ten vây cá, cản sau và đèn phản quang vẫn giữ thiết kế như đời xe cũ.
Đánh giá thiết kế nội thất Toyota Fortuner 2.4 MT 2022
Khoang lái
Fortuner 2022 phiên bản 2.4MT và 2.4 AT 4×2 là 2 biến thể được trang bị màn hình 7 inch thay vì 8 inch. Vô lăng bọc 3 ba chấu bọc da, tích hợp nhiều nút bấm điều khiển tiện lợi đem lại cảm giác cầm nắm đầm, vững chãi, tiện nghi cho tài xế. Ngoài ra vô lăng cũng được tích hợp chứng năng điều chỉnh 4 hướng giúp người lái dễ dàng tìm vị trí thích hợp.
Nhìn tổng thể khoang lái của Fortuner 2.4MT 2022 có phần kém sang hơn so với các biến thể khác một phần do cần số sàn thiết kế cũ nhìn khá thô không được thanh thoát, tinh tế như phiên bản số tự động. Điều hòa chỉnh cơ, chìa khóa cơ thay vì chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Chi tiết gỡ gạc lại cho khoang nội thất sơ sài này là khá dễ sử dụng bởi toàn bộ các nút bấm điều chỉnh cơ hoàn toàn.
Khoang hành khách
Với chiều dài trục cơ sở không đổi, Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 vẫn mang lại một không gian nội thất rộng rãi. Độ rộng rãi này là sự kết hợp phần trần xe thiết kế kiểu vòm và khoảng cách duỗi chân rộng rãi giữa hàng ghế thứ 1 và 2 giúp cho những hành khách cao trên 1m7 cảm thấy thoải mái khi ngồi vào hàng ghế này.
Hàng ghế thứ 3 phù hợp với những người có chiều cao 1m65 đổ lại. Hàng ghế thứ 2 có thể trượt và gập theo tỷ lệ 60:40 để chia sẻ không gian cho hành khách phía sau, cũng như hỗ trợ việc ra vào hàng ghế thứ 3 dễ dàng hơn.
Mẫu xe ô tô Toyota Fortuner 2.4 MT sử dụng ghế ngồi bọc nỉ với ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, hàng ghế sau chỉnh cơ 4 hướng.
Trang bị tiện nghi Toyota Fortuner 2022
Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 được trang bị những tiện nghi như:
- Màn hình cảm ứng 7 inch
- Kết nối Bluetooth, AUX, HDMI
- Cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau
- Ổ điện 220V-100W
- Hệ thống 6 loa giải trí
Động cơ, vận hành
Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 sử dụng động cơ 2GD-FTV 2.4L sản sinh công suất cực đại 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 400Nm, hệ dẫn động cầu sau đi kèm hộp số sàn 6 cấp.
Về khả năng vận hành, Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 sử dụng hệ thống trợ lực lái thủy lực, biến thiên theo tốc độ (VFC). Tính năng này hỗ trợ điều khiển xe nhẹ nhàng ở tốc độ thấp và tăng sự ổn định tối ưu ở tốc độ cao cùng khả năng đáp ứng nhanh nhạy, từ đó tạo cảm giác lái thoải mái tự nhiên nhất có thể. Đồng thời hệ thống trợ lái thủy lực khắc phục được tình trạng vô lăng của Fortuner khá nặng mà khách hàng phàn nàn trong thời gian qua.
Về mức tiêu thụ nhiên liệu, Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 có mức tiêu thụ nhiên liệu trong 3 điều kiện môi trường lần lượt là:
- Ngoài đô thị: 6.9L /100km
- Trong đô thị: 8.65L /100km
- Hỗn hợp: 7.03L /100km
Trang bị an toàn
Xe Toyota Fortuner 2.4 MT 2022 không nằm trong danh sách được trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense. Thay vào đó xe chỉ được cung cấp các trang bị an toàn tiêu chuẩn như:
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hệ thống kiểm soát lực kéo
- Hệ thống cân bằng điện tử VSC với công tắc tắt OFF
- Camera lùi
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống phanh ABS/EBD/BA